TIN HỌC ỨNG DỤNG 2 - K11
Bạn hãy đăng ký làm thành viên để có thể xem các thông tin trong lớp và viết bài trong diễn đàn.

Không những thế, sau khi đăng ký bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ của diễn đàn nhiều hơn.
TIN HỌC ỨNG DỤNG 2 - K11
Bạn hãy đăng ký làm thành viên để có thể xem các thông tin trong lớp và viết bài trong diễn đàn.

Không những thế, sau khi đăng ký bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ của diễn đàn nhiều hơn.
Change background image
TIN HỌC ỨNG DỤNG 2 - K11

Khoa CNTT - ĐH Công nghiệp Hà Nội


Go downMessage [Page 1 of 1]

© FMvi.vn

22/6/2010, 19:35
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

Em biết bác admin có thông thạo Javasc, cóa tài liệu nào giới thiệu chi tiết 1 chút xíu share cho ae đọc tí... Thêm chút về JavaScipt 935847 Thêm chút về JavaScipt 390957

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
22/6/2010, 20:52
TaiChat
TaiChat

V.I.P

he he nó có sách thui đến nhà nó có cả đống ho ho

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
22/6/2010, 21:27
MinhTuan
MinhTuan

Admin

Các bác nói thế em ngại quá, em mới biết có chút xíu, đã thông thạo đâu.... hihi, bác nào cần em cho mượn sách, thú thật, đọc thì hết rùi, nhưng đọc đến đâu quên đến đấy ah... Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173
http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh
22/6/2010, 21:30
TaiChat
TaiChat

V.I.P

nó tính vẫn vậy có thay đổi được đâu

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
23/6/2010, 13:10
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

em đang tìm mấy tài liệu mã Javascript nhúng trong html. Bác nào có link đăng lên cho mọi ng` cùng đọc... Em có xem qua rồi nhưng chưa dc thông ch o lắm Thêm chút về JavaScipt 246238 Thêm chút về JavaScipt 246238 Thêm chút về JavaScipt 564489 Thêm chút về JavaScipt 564489 Thêm chút về JavaScipt 390957 Thêm chút về JavaScipt 390957

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
24/6/2010, 18:56
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

ời, cái ebook bác share em down về rồi nhưng mà đọc vẫn chưa hiểu lắm về tác dụng của Javasc, code của nó vẫn cho dạng giống như của html mà. Bác nói rõ cho em hơn về tác dụng của nó khi nhúng vào html khônggggggggggggggggggggggggggggggggggg? :J: :E: :R: Thêm chút về JavaScipt 232140: Thêm chút về JavaScipt 447895: Thêm chút về JavaScipt 166629

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
24/6/2010, 20:13
TaiChat
TaiChat

V.I.P

thằng Tuấn đâu rùi mau trả lời anh em kia, phần mạng mủng tao đâu có biết he he nói phần cứng còn biết chút chút chứ phần này chịu

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
24/6/2010, 21:19
MinhTuan
MinhTuan

Admin



Bài 1: TỔNG QUAN VỀ JAVAscript.
1. Đặc tính của ngôn ngữ javascript:
Javascript là một ngôn ngữ thông dịch (interpreter), chương trình nguồn của nó được nhúng
(embedded) hoặc tích hợp (integated) vào tập tin HTML chuẩn. Khi file được load trong
Browser (có support cho Javascript), Browser sẽ thông dịch các script và thực hiện các công việc
xác định. Chương trình nguồn Javascript được thông dịch trong trang HTML sau khi toàn bộ trang
được load nhưng trước khi trang được hiển thị.
Javascript là một ngôn ngữ có đặc tính:
• Đơn giản.
• Động (Dynamic).
• Hướng đối tượng (Object Oriented).

2. Ngôn ngữ javascript:
Một trong những đặc tính quan trọng của ngôn ngữ Javascript là khả năng tạo và sử dụng các đối
tượng (Object). Các Object này cho phép người lập trình sử dụng để phát triển ứng dụng.
Trong Javascript ,các Object được nhìn theo 2 khía cạnh:
a. Các Object đã tồn tại.
b. Các Object do người lập trình xây dựng.
Trong các Object đã tồn tại được chia thành 2 kiểu:
a. Các Object của Javascript (Javascript Built-in Object).
b. Các đối tượng được cung cấp bởi môi trường Netscape.

3. Built-in Object trong javascript:
Javascript cung cấp 1 bộ các Built-in Object để cung cấp các thông tin về sự hiện hành của các
đối tượng được load trong trang Web và nội dung của nó.Các đối tượng này bao gồm các phương
pháp (Method) làm việc với các thuộc tính (Properties) của nó.

4. Các đối tượng được cung cấp bởi môi trường Netscape:
Netscape Navigator cung cấp các đối tượng cho phép Javascript tương tác với file HTML, các đối
tượng này cho phép chúng ta điều khiển việc hiển thị thông tin và đáp ứng các sự kiện trong môi
trường Navigator.Ví dụ
Đối tượng Mô tả
Window Cung cấp các phương pháp và các tính chất cho cửa sổ hiện hành
của trình duyệt,bao gồm các đối tượng cho mỗi frame.
J
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 2
Location Cung cấp các tính chất và phương pháp làm việc với các địa chỉ
URL hiện hành được mở.
History Các đối tượng history cung cấp thông tin về các danh sách cũ và
có thể giới hạn sự tương tác với danh sách.
Document Đây là một đối tượng được sử dụng nhiều nhất .Nó chứa đựng các
Đối tượng,tính chất và các phương pháp làm việc với các thành
phần của tài liệu như các :form,link,anchor,applet.

5. Các đối tượng do người lập trình xây dựng:
a. Định nghĩa thuộc tính của đối tượng: (Object Properties)
Cú pháp : Object-name.Property-name (tên đối tượng.tên đặc tính)
Ví dụ :Một đối tượng airplane có các thuộc tính như sau:
Airplane.model
Airplane.price
Airplane.seating
Airplane.maxspeed
Airplane.fuel
b. Thêm các phương pháp cho đối tượng:( Method to Object)
Sau khi đã có các thông tin về airplane ta tiếp tục xây dựng phương pháp để sử dụng thông tin
này.Ví dụ bạn muốn in ra mô tả của airplane hoặc tính toán khoảng cách tối đa của cuộc hành
trình với nhiên liệu đã có:
Airplane.description()
Airplane.distance()
c. Tạo một instance của đối tượng:
Trước khi thao tác với một đối tượng của Javascript ta phải tạo một instance cho đối tượng đó.

6 . Nhúng Javascript vào trong tập tin HTML:
Cú pháp:
<script LANGUAGE=”Javascript”>
Javascript Program
</script>
Thuộc tính của thẻ script
+ SRC :Địa chỉ URL chỉ đến tập tin chương trình Javascript (*.js)
+ LANGUAGE: Chỉ định ngôn ngữ được sử dụng trong script và các phiên bản sử dụng (ví dụ
như :Javascript ,Javascript .1.2 vv… ,VBscript).

7. Ẩn các scripts đối với các Browser không cung cấp javascript:
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!- - Dòng dấu script đối với các Browser không cung cấp (support)
Javascript Program
//Dòng kết thúc việc dấu script và chú thích - - >
</script>
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 3

8. Sử dụng tập tin Javascript bên ngoài :
<script LANGUAGE=”Javascript” SRC=”http://www.hcmuns.edu.vn/scroll.js”>
<!- - Dòng dấu script đối với các Browser không cung cấp (support)
Javascript Program
//Dòng kết thúc việc dấu script và chú thích - - >
</script>

9. Thêm chương trình vào tập tin HTML:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Listing 2.1</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
Here is result:
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.writeln("It work<BR>");
-->
</script>
</BODY>
</HTML>


Bài 2: SỬ DỤNG JAVAscript

1. Cú pháp cơ bản của lệnh :
Javascript xây dựng các hàm,các phát biểu,các toán tử và các biểu thức trên cùng một dòng và
kết thúc bằng ;
Ví dụ: document.writeln("It work<BR>");

2. Các khối lệnh:
Nhiều dòng lệnh có thể được liên kết với nhau và được bao bởi { }
Ví dụ:
{
document.writeln("Does It work");
document.writeln("It work!");
}

3. Xuất dữ liệu ra cửa sổ trình duyệt:
Dùng 2 phương pháp document.write() và document.writeln()
Ví dụ:
document.write(“Test”);
document.writeln(“Test”);

4. Xuất các thẻ HTML từ Javascript
Ví dụ 1:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Outputting Text</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
This is text plain <BR>
<B>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.write("This is text bold </B>");
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>

Ví dụ 2:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 2.4 </TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.write('<IMG
SRC="welcome.gif">');
document.write("<BR><H1>WELCOME TO
NETSCAPE 2.1</H1>");
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>

5. Sử dụng phương pháp writeln() với thẻ PRE:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Outputting Text</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<PRE>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.writeln("One,");
document.writeln("Two,");
document.write("Three");
document.write("...");
- ->
</script>
</PRE>
</BODY>
</HTML>

6. Các kí tự đặc biệt trong chuổi:
\n : New line
\t : Tab
\r : carriage return
\f : form feed
\b: backspace
Ví dụ:
document.writeln("It work!\n");

7. Làm việc với các dialog boxes
Sử dụng hàm alert() để hiển thị thông báo trong một hộp.
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 2.5 </TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
alert("Welcome to Netscape Navigator
21");
document.write('<IMG
SRC="welcome.gif">');
- ->
</script>
</BODY>

8. Tương tác với người sử dụng:
Sử dụng phương pháp promt() để tương tác với người sử dụng.
Ví dụ 1:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Listing 2.6</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.write("Your favorite color
is:");
document.writeln(prompt("enter your
favorite color:","Blue"));
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>

Ví dụ 2:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Listing 2.6</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.write('<IMG
SRC="welcome.gif">');
document.write("<H1>Greeting ,");
document.writeln(prompt("enter your
name:","name"));
document.write("Welcome to netscape
navigator 2.01 </H1>");
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>
Sử dụng dấu + để cộng 2 chuổi đơn lại:

Ví dụ 3:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Listing 2.6</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
document.write('<IMG
SRC="welcome.gif">');
document.write("<H1>Greeting ," +
prompt("enter your name:","name") + "
Welcome to netscape navigator 2.01
</H1>");
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>

9. Các kiểu dữ liệu trong javascript:
a. Dữ liệu kiểu số:
+ Số nguyên: ví dụ 720
+ Số Octal: ví dụ :056
+ Số Hexa:ví dụ:0x5F
+ Số thập phân :ví dụ :7.24 , -34.2 ,2E3
b. Dữ liệu kiểu chuổi:
ví dụ: ” Hello”
’245’
“ “
c. Dữ liệu kiểu Boolean:
Kết quả trả về là true hoặc false.
d. Dữ liệu kiểu null:
Trả về giá trị rỗng.
e. Dữ liệu kiểu văn bản (giống như kiểu chuổi)


10. Tạo biến trong javascript:
Var example;
Var example=”Hello”;
Ta có thể dùng document.write(example); để xuất nội dung của biến.
Ví dụ 1: dùng [You must be registered and logged in to see this link.] var để khai báo biến
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 3.1</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
var name=prompt("enter your
name:","name");
- ->
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.write('<IMG
SRC="Welcome.gif">');
document.write("<H1>Greeting ," +
name + " Welcome to netscape
navigator 2.01 </H1>");
-->
</script>
</BODY>
</HTML>

Ví du 2: tạo lại một giá trị mới cho biến
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 3.2</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
var name=prompt("enter your
name:","name");
alert ("greeting " + name + " , ");
name=prompt("enter your friend's
name:","friend's name");
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.write('<IMG
SRC="Welcome.gif">');
document.write("<H1>Greeting ," +
name + " Welcome to netscape
navigator 2.01 </H1>");
-->
</script>
</BODY>
</HTML>

11. Làm việc với biến và biểu thức:
• Thiết lập biểu thức:
Cú pháp: <biến> <toán tử > <biểu thức>
* Toán tử:
= Thiết lập giá trị bên phải cho bên trái
Ví dụ :x=5
+= Cộng trái và phải ,sau đó gán kết quả cho bên trái phép toán
Ví dụ: cho x=10,y=5
x+=y => x=15
-= Trừ bên trái cho bên phải ,gán kết quả lại cho bên trái
x-=y => x=5
*= Nhân bên trái cho bên phải,gán kết quả cho bên trái
x*=y => x=50
/= Chia bên trái cho phải ,gán kết quả lại cho bên trái
x/=y => x=2
%= Chia bên trái cho bên phải và lấy số dư gán lại cho bên trái
x%=y => x=0
* Các toán tử khác:
Ví dụ:
x+=15+3
=> x=18
8+5
32.5 * 72.3
12 % 5
Dấu ++ và dấu - - và dấu -
Ví dụ:
x=5;
y=++x; (=> y=6 vì x tăng lên 6)
z=x++; (=> z=6 vì sau đó x gán cho z)
sau đó x tăng 1 => x=7
Do đó ta có kết quả cuối cùng là:
x=7;y=6;z=6;
Ví dụ: x=5;
x=-x => x=-5
• Phép toán Logic
&& : và
||: hoặc
! not
Ví dụ:
x=5 ,y=2 ,c=3
(x>y) && (x>c)
false && anything is always false
(x>y) || (c<x) => true
!x
• Toán tử so sánh trong javascript:
==
!=
>
<
>=
<=
Ví dụ:
1==1 => true
3<1 =>false
5 >=4 =>true
“the” != “he” => true
4==”4” =>true
• Toán tử điều kiện:
Cú pháp:
(điều kiện ) ? giá trị 1 : giá trị 2
Nếu điều kiện đúng thì trả về giá trị 1
Nếu điều kiện sai thì trả về giá trị 2
Ví dụ:
(day=”Saturday”) ? “Weekend” : “Not Saturday”
• Toán tử chuổi:
“ Welcome to “ + “ Netscape Navigator”
Ví dụ:
Var welcome=”Welcome to”
Welcome += “ Netscape Navigator”
! welcome= “Welcome to Netsacpe Navigator”
Ví dụ : Sử dụng toán tử điều kiện để kiểm tra ngỏ vào
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 3.3</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
var question="What is 10+10 ?";
var answer=20;
var correct='<IMG
SRC="correct.gif">';
var incorrect='<IMG
SRC="incorect.gif">';
var response=prompt(question,"0");
var output = (response==answer) ?
correct:incorrect;
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.write(output);
-->
</script>
</BODY>
</HTML>

12. Cấu trúc điều kiện if – else
if điều kiện
lệnh ;
if điều kiện {
Mã Javascript
}
Ví dụ:
if (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
alert(“ It’s the weekend”);
}
Ví dụ:
If (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
}
If (day!=”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s not Saturday”);
}
Sử dụng cấu trúc else – if cho ví dụ ở trên
If (day==”Saturday”) {
document.writeln(“It‘s the weekend”);
}
else {
document.writeln(“It‘s not Saturday”);
}
Cấu trúc kết hợp :
if điều kiện 1 {
Các lệnh Javascript

if điều kiện 2 {
Các lệnh Javascript
} else {
các lệnh khác
}
Các lệnh Javascript
} else {
Các lệnh khác
}
Ví dụ 1 : Sử dụng phương pháp confirm() với phát biểu if
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 3.3</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
var question="What is 10+10 ?";
var answer=20;
var correct='<IMG
SRC="correct.gif">';
var incorrect='<IMG
SRC="incorect.gif">';
var response=prompt(question,"0");
if (response != answer) {
if (confirm("Wrong ! press OK for
a second change"))
response=prompt(question,"0");
}
var output = (response ==answer ) ?
correct:incorrect ;
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.write(output);
-->
</script>
</BODY>
</HTML>
Ví dụ 2 : Sử dụng phương pháp confirm() với phát biểu if - else
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 3.3</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
var question="What is 10+10 ?";
var answer=20;
var correct='<IMG
SRC="correct.gif">';
var incorrect='<IMG
SRC="incorect.gif">';
var response=prompt(question,"0");
if (response != answer) {
if (confirm("Wrong ! press OK for
a second change"))
response=prompt(question,"0");
}else {
if (confirm("Correct ! press OK
for a second question"))
{
question="What is 10*10";
answer=100;
response=prompt(question,"0");
}
}
var output = (response ==answer ) ?
correct:incorrect ;
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
document.write(output);
-->
</script>
</BODY>
</HTML>


BÀI 3: HÀM VÀ ĐỐI TƯỢNG
Trong kỹ thuật lập trình các lập trình viên thường sử dụng hàm để thực hiện một đoạn chương
trình thể hiện cho một module nào đó để thực hiện một công việc nào đó.
Trong Javascript có các hàm được xây dựng sẵn để giúp bạn thực hiện một [You must be registered and logged in to see this link.] nào đó ví
dụ như hàm alert(), document.write(), parseInt() và bạn cũng có thể định nghĩa ra các hàm khác
của mình để thực hiện một công việc nào đó của bạn, để định nghĩa hàm bạn theo cú pháp sau:
function function_name(parameters, arguments)
{
command block
}
Truyền tham số:
function printName(name) {
document.write(“<HR>Your Name is <B><I>”);
document.write(name);
document.write(“</B></I><HR>”);
}
Ví dụ:
Gọi hàm printName()với lệnh sau printName(“Bob”);
Khi hàm printName()được thi hành giá trị của name là "Bob" nếu gọi hàm
printName()với đối số là một biến
var user = “John”;
printName(user);
Khi đó name là “John”. Nếu bạn muốn thay đổi giá trị của name bạn có thể làm như sau : name
= “Mr. “ + name;
Phạm vi của biến:
Biến toàn cục (Global variable)
Biến cục bộ (Local variable)
Trả về các giá trị:
Ví dụ:
Dùng return để trả về giá trị của biến cube.
MTWRFSS
function cube(number) {
var cube = number * number * number;
return cube;
}
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 11
Ví dụ:
MTWRFSS
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 4.1</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//DEFINE FUNCTION testQuestion()
function testQuestion(question) {
//DEFINE LOCAL VARIABLES FOR THE
FUNCTION
var answer=eval(question);
var output=”What is “ + question +
“?”;
var correct=’<IMG
SRC=”correct.gif”>’;
var incorrect=’<IMG
SRC=”incorrect.gif”>’;
//ASK THE QUESTION
var response=prompt(output,”0");
//CHECK THE RESULT
return (response == answer) ? correct
: incorrect;
}
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --
>
</script>
</HEAD<
<BODY>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//ASK QUESTION AND OUTPUT RESULTS
var result=testQuestion(“10 + 10”);
document.write(result);
//STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</BODY>
</HTML>
Hàm eval dùng chuyển đổi giá trị chuổi số thành giá trị số
eval(“10*10”)trả về giá trị là 100
Hàm gọi lại hàm:
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 4.2</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//DEFINE FUNCTION testQuestion()
function testQuestion(question) {
//DEFINE LOCAL VARIABLES FOR THE
FUNCTION
var answer=eval(question);
var output=”What is “ + question +
“?”;
var correct=’<IMG
SRC=”correct.gif”>’;
var incorrect=’<IMG
SRC=”incorrect.gif”>’;
//ASK THE QUESTION
var response=prompt(output,”0");
//CHECK THE RESULT
return (response == answer) ? correct
: testQuestion(question);
}
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --
>
</script>
</HEAD<
<BODY>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//ASK QUESTION AND OUTPUT RESULTS
var result=testQuestion(“10 + 10”);
document.write(result);
//STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</BODY>
</HTML>
Ví dụ 2:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 4.2</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//DEFINE FUNCTION testQuestion()
function
testQuestion(question,chances) {
//DEFINE LOCAL VARIABLES FOR THE
FUNCTION
var answer=eval(question);
var output=”What is “ + question +
“?”;
var correct=’<IMG
SRC=”correct.gif”>’;
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 12
var incorrect=’<IMG
SRC=”incorrect.gif”>’;
4
//ASK THE QUESTION
var response=prompt(output,”0");
//CHECK THE RESULT
if (chances > 1) {
return (response == answer) ? correct
: testQuestion(question,chances-1);
} else {
return (response == answer) ? correct
: incorrect;
}
}
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --
>
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//ASK QUESTION AND OUTPUT RESULTS
var result=testQuestion(“10 + 10”,3);
document.write(result);
//STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</BODY>
</HTML>

Bài 4: TẠO ĐỐI TƯỢNG TRONG JAVAscript
1. Định nghĩa thuộc tính của đối tượng:
function student(name,age, grade) {
this.name = name;
this.age = age;
this.grade = grade;
}
Để tạo một Object ta sử dụng phát biểu new.Ví dụ để tạo đối tượng student1
student1 = new student(“Bob”,10,75);
3 thuộc tính của đối tượng student1 là :
student1.name
student1.age
student1.grade
Ví dụ để tạo đối tượng student2
student2 = new student(“Jane”,9,82);
Để thêm thuộc tính cho student1 bạn có thể làm như sau:
student1.mother = “Susan”; hoặc bạn có thể định nghĩa lại hàm student
MTWRFSS 4
function student(name, age, grade, mother) {
this.name = name;
this.age = age;
this.grade = grade;
this.mother = mother;
}
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 13
Đối tượng là thuộc tính của đối tượng khác
Ví dụ:
function grade (math, english, science) {
this.math = math;
this.english = english;
this.science = science;
}
bobGrade = new grade(75,80,77);
janeGrade = new grade(82,88,75);
student1 = new student(“Bob”,10,bobGrade);
student2 = new student(“Jane”,9,janeGrade);
student1.grade.math:dùng để lấy điểm Toán của student1
student2.grade.science: dùng lấy điểm môn Khoa học của student2
2. Thêm phương pháp cho đối tượng:
function displayProfile() {
document.write(“Name: “ + this.name + “<BR>”);
document.write(“Age: “ + this.age + “<BR>”);
document.write(“Mother’s Name: “ + this.mother + “<BR>”);
document.write(“Math Grade: “ + this.grade.math + “<BR>”);
document.write(“English Grade: “ + this.grade.english + “<BR>”);
document.write(“Science Grade: “ + this.grade.science + “<BR>”);
}
function student(name,age, grade) {
this.name = name;
this.age = age;
this.grade = grade;
this.mother = mother;
this.displayProfile = displayProfile;
}
student1.displayProfile();
Ví du:
4
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 4.3</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
//DEFINE METHOD
function displayInfo() {
document.write(“<H1>Employee Profile:
“ + this.name + “</H1><HR><PRE>”);
document.writeln(“Employee Number: “
+ this.number);
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 14
document.writeln(“Social Security
Number: “ + this.socsec);
document.writeln(“Annual Salary: “ +
this.salary);
document.write(“</PRE>”);
}
//DEFINE OBJECT
function employee() {
this.name=prompt(“Enter Employee’s
Name”,”Name”);
this.number=prompt(“Enter Employee
Number for “ + this.name,”000-000");
this.socsec=prompt(“Enter Social
Security Number for “ +
this.name,”000-00-0000");
this.salary=prompt(“Enter Annual
Salary for “ + this.name,”$00,000");
this.displayInfo=displayInfo;
}
newEmployee=new employee();
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --
>
</script>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
newEmployee.displayInfo();
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS --
>
</script>
</BODY>
</HTML>
Vi du:
<script LANGUAGE="Javascript">
<!-- Begin
var day="";
var month="";
var ampm="";
var ampmhour="";
var myweekday="";
var year="";
mydate = new Date();
myday = mydate.getDay();
mymonth = mydate.getMonth();
myweekday= mydate.getDate();
weekday= myweekday;
myyear= mydate.getYear();
year = myyear;
myhours = mydate.getHours();
ampmhour = (myhours > 12) ? myhours -
12 : myhours;
ampm = (myhours >= 12) ? 'Buổ i Chiề u '
: ' Buổ i Sá ng ';
mytime = mydate.getMinutes();
myminutes = ((mytime < 10) ? 'Thêm chút về JavaScipt 643300' :
':') + mytime;
if(myday == 0)
day = " Chủ Nhậ t , ";
else if(myday == 1)
day = " Thứ hai, ";
else if(myday == 2)
day = " Thứ ba, ";
else if(myday == 3)
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 15
day = " Thứ tư, ";
else if(myday == 4)
day = " Thứ nă m, ";
else if(myday == 5)
day = " Thứ sá u , ";
else if(myday == 6)
day = " Thứ bả y , ";
if(mymonth == 0) {
month = "thá ng mộ t ";}
else if(mymonth ==1)
month = "thá ng hai ";
else if(mymonth ==2)
month = "thá ng ba ";
else if(mymonth ==3)
month = "thá ng tư ";
else if(mymonth ==4)
month = "thá ng nă m, ";
else if(mymonth ==5)
month = "thá ng sá u ";
else if(mymonth ==6)
month = "thá ng bả y ";
else if(mymonth ==7)
month = "thá ng tá m ";
else if(mymonth ==8)
month = "thá ng chín ";
else if(mymonth ==9)
month = "thá ng mườ i ";
else if(mymonth ==10)
month = "thá ng mườ i mộ t ";
else if(mymonth ==11)
month = "thá ng mườ i hai ";
// End -->
</script>
Trong phần body bạn có thể xuất ra dạng như sau:
<body>
<script>
document.write("<b><font color=#0000ff face='VNITimes,
helvetica,arial'>" + ampmhour + "" + myminutes + ampm)
document.write(" - " + day + " ngà y " + myweekday +" ");
document.write( month + " , nă m " + year + "</font>");
</script>
</body>

Bài 5: SỰ KIỆN TRONG JAVAscript
Các sự kiện cung cấp các tương tác với cửa sổ trình duyệt và tài liệu hiện hành đang được load
trong trang web, các hành động của user khi nhập dữ liệu vào form và khi click vào các button
trong form.
Khi sử dụng bộ quản lý sự kiện bạn có thể viết các hàm để biểu diễn cho các hành động dựa vào
các sự kiện đựoc chọn
Bảng sự kiện trong Javascript
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 16
Tên sự kiện Mô tả
blur Xãy ra khi điểm tập trungcủa ngõ vào được di chuyển ra
khỏi một thành phần của Form (Khi user click ra ngoài một
trường)
click Khi user Click vào 1 link hoặc thành phần của Form.
change Xãy ra khi giá trị của Form Field bị thay đổi bởi user.
focus Xãy ra khi ngõ vào tập trung vào thành phần của Form
load Xãy ra khi một trang được Load vào trong bộ duyệt.
mouseover Xãy ra khi User di chuyển mouse qua một Hyperlink.
select Xãy ra khi User chọn 1 trường của thành phần Form.
submit Xãy ra khi User xác nhận đã nhập xong dữ liệu.
unload Xãy ra khi User rời khỏi trang Web.
Bộ quản lý sự kiện (Event Handler)
Để quản lý các sự kiện trong javascript ta dùng các bộ quản lý sự kiện.
Cú pháp của một bộ quản lý sự kiện:
<HTML_TAG OTHER_ATTRIBUTES eventHandler=”Javascript Program”>
Ví dụ:
<INPUT TYPE=”text” onChange=”checkField(this)”>
Ví dụ:
<INPUT TYPE=”text” onChange=”
if (parseInt(this.value) <= 5) {
alert(‘Please enter a number greater than 5.’);
}
“>
Ví dụ:
<INPUT TYPE=”text” onChange=”
alert(‘Thanks for the entry.’);
confirm(‘Do you want to continue?’);
“>
[You must be registered and logged in to see this link.] this: quy cho đối tượng hiện hành.Trong Javascript Form là mộ đối tượng.Các thành
phần của Form bao gồm text fields, checkboxes, radio buttons, buttons, và selection lists.
Ví dụ:
<INPUT TYPE=”text” onChange=”checkField(this)”>
Các bộ quản lý sự kiện trong Javascript
Đối tượng Bộ quản lý sự kiện tương ứng.
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 17
Selection list onBlur, onChange, onFocus
Text element onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Textarea element onBlur, onChange, onFocus, onSelect
Button element OnClick
Checkbox onClick
Radio button OnClick
Hypertext link onClick, onMouseOver
Reset button OnClick
Submit button OnClick
Document onLoad, onUnload
Window onLoad, onUnload
Form onSubmit
5
Cách dùng bộ quản lý sự kiện onLoad & onUnload
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 5.1</TITLE>
</HEAD>
<BODY onLoad=”alert(‘Welcome to my page!’);”
onUnload=”alert(‘Goodbye! Sorry to see you go!’);”>
<IMG SRC=”title.gif”>
</BODY>
</HTML>
MTWRFSS
Vi du:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 5.1</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
var name = “”;
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</HEAD>
<BODY onLoad=”
name = prompt(‘Enter Your Name:’,’Name’);
alert(‘Greetings ‘ + name + ‘, welcome to my page!’);”
onUnload=” alert(Goodbye ‘ + name + ‘, sorry to see you go!’);”>
<IMG SRC=”title.gif”>
</BODY>
</HTML>
Vi du
MTWRFSS
<HTML>
<HEAD>
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 18
<TITLE>Example 5.1</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
// DEFINE GLOBAL VARIABLE
var name = “”;
function hello() {
name = prompt(‘Enter Your Name:’,’Name’);
alert(‘Greetings ‘ + name + ‘, welcome to my page!’);
}
function goodbye() {
alert(Goodbye ‘ + name + ‘, sorry to see you go!’);
}
// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</HEAD>
<BODY onLoad=”hello();” onUnload=”goodbye();”>
<IMG SRC=”title.gif”>
</BODY>
</HTML>
Các sự kiện và Form
Cac sự kiện được sử dụng để truy xuất Form như:
OnClick, onSubmit, onFocus, onBlur, và onChange.
Ví dụ:
<INPUT TYPE=text NAME=”test” VALUE=”test”
onBlur=”alert(‘Thank You!’);”
onChange=”check(this);”>
Khi giá trị thay đổi function check() sẽ được gọi. Ta dùng [You must be registered and logged in to see this link.] this để chuyển đối tượng của
trường hiện hành đến hàm check()
Bạn cũng có thể dựa vào các phương pháp và các thuộc tính của đối tượng bằng phát biểu sau:
this.methodName() & this.propertyName.
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Example 5.3</TITLE>
<script LANGUAGE=”Javascript”>
<!-- HIDE FROM OTHER BROWSERS
function calculate(form) {
form.results.value =
eval(form.entry.value);
}
function getExpres​sion(form) {
form.entry.blur();
form.entry.value = prompt(“Please
enter a Javascript mathematical
expression”,””);
calculate(form);
}
//STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS -->
</script>
</HEAD>
<BODY>
<FORM METHOD=POST>
Enter a Javascript mathematical
expression:
<INPUT TYPE=text NAME=”entry”
VALUE=””
onFocus=”getExpres​sion(this.form);”>
<BR>
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 19
The result of this expression is:
<INPUT TYPE=text NAME=”results”
VALUE=””
onFocus=”this.blur();”>
</FORM>
</BODY>
</HTML>
MTWRFSS
formObjectName.fieldname:Dùng để chỉ tên trường của hiện hành trong Form.
formObjectName.fieldname.value: dùng lấy giá trị của trường form hiện hành.
Sử dụng vòng lặp trong Javascript
1 . Vòng lặp for :
Cú pháp :
for ( init value ; condition ; update expression )
Ví dụ :
for (i = 0 ; i < 5 ; i++)
{
lệnh ;
}
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> for loop Examle </TITLE>
</HEAD>
<BODY>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!- -
var name=prompt("What is your name?" ,"name");
var query= " " ;
document.write("<H1>" + name + " 's 10 favorite foods </H1> ");
for (var i=1 ;i<=10;i++)
{
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 20
document.write(i + " " + prompt('Enter food number ' + i, 'food' ) +
'<BR>');
}
- ->
</script>
</BODY>
</HTML>
2 . Vòng lặp while :
Cú pháp:
While ( điều kiện)
{
lệnh Javascript ;
}
Ví dụ:
var num=1;
while(num<=10)
{
document.writeln(num);
num++;
}
Ví dụ:
var answer=” “ ;
var correc=100;
var question=” what is 10*10 ?” ;
while(answer!=correct)
{
answer=prompt(question,”0”);
}
3. Tạo mảng với vòng lặp for:
function createArray(num)
{
this.length=num;
for ( var j=0 ; j<num; j++)
this[j]=0;
}
Hàm sẽ tạo một mảng có giá trị index bắt đầu là 0 và gán tất cả các giá trị của mảng về 0 .
Để sử dụng đối tượng mảng ta có thể làm như sau:
newArray= new createArray(4)
Sẽ tạo ra một mảng gồm 4 thành phần newArray[0] … NewArray[3]
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 21
Sử dụng đối tượng Windows
Window là đối tượng của môi trường Navigator,ngoài các thuộc tính Window đối tượng window
còn giữ các đối tượng khác mà có thể được xem như là các thành phần (member) của window,
các đối tượng đó là:
• Các frame đã được tạo
• Các đối tượng location và histtory
• Đối tượng document
Đối tượng document chứa (encompasses) tất cả các thành phần trong trang HTML.Đây là một đối
tượng hoàn hảo có các đối tượng khác của Javascript gán (attached) vào nó (như là
anchor,form,history,link).Hầu như mọi chương trình Javascript đều có sử dụng đối tượng này để
tham khảo đến các thành phần trong trang HTML.
1) Các thuộc tính (properties) của đối tượng document
a . alink
b . anchor
c . bgColor
d . cookies
e . fgColor
f . form
g . lastModified
h . linkColor
i . links
j . location
k . referrer
l . title
m . vlinkColor
2) Các hành vi (Methods) của đối tượng document
a . clear()
b . close()
c . open()
d . write()
e . writeln()
3) Các thuộc tính của đối tượng Window
a . defaultStatus : Giá trị mặt nhiên được hiển thị ở thanh trạng thái
b . frames : Mảng các đối tượng chứa đựng một mục cho mỗi frame con trong một frame tài liệu
c . parent : Được sử dụng trong FRAMSET
d . self : Cửa sổ hiện hành , dùng để phân biệt giữa các cửa sổ hiện hành và các forms có cùng
tên .
e . status : Giá trị của chuỗi văn bản được hiển thị tại thanh status bar.Dùng để hiển thi các thông
báo cho người sử dụng .
f . top : Đỉnh cao nhất của cửa sổ cha
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 22
g . window
4) Các hành vi (Methods) của đối tượng window
a . alert() : Hiện 1 thông báo trong hộp thoại với OK button.
b . close() : Đóng cửa sổ hiện hành.
c . open() : Mở một cửa sổ mới với 1 tài liệu được chỉ ra hoặc mở một tài liệu trong một tên cửa
sổ được chỉ định.
d . prompt() : Hiện một hộp thông báo
e . setTimeout() :
f . clearTimeout() :
Hành vi này cung cấp cách gọi phát biểu Javascript sau một khoảng thời gian trôi qua .Ngoài
ra đối tượng window có thể thực hiện event handler : onLoad=statement
Làm việc với status bar
Khi user di chuyển qua một hyperlink ta có thể hiện ra một thông báo tại thanh status bar của
bowser dựa vào event handler onMouseOver và bằng cách đặt self.status là một chuổi (hoặc
window.status).
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Status Example</TITLE>
<BODY>
<A HREF=”plc.htm” onMouseOver=”self.status=’Chuyen de PLC’ ;return true ; “ >Lop chuyen dề PLC </A>
<A HREF=”tkweb.htm” onMouseOver=”self.status=’Thiet Ke Trang Web’ ;return true ; “ >Thiet Ke Web</A>
</BODY>
</HTML>
Mở và đóng các cửa sổ
Sử dụng phương pháp open() và close() ta có thể điều khiển việc mở và đóng cửa sổ chứa tài
liệu.
open (“URL” , “WindowName” , “featureList”) ;
Các đặc điểm trong phương pháp open() gồm có:
• toolbar : tạo một toolbar chuẩn
• location: tạo một vùng location
• directories: tạo các button thư mục chuẩn
• status: tạo thanh trạng thái.
• menubar : tạo thanh menu tại đỉnh của cửa sổ
• scrollbars: tạo thanh scroll bar
• resizable: cho phép user thay đổi kích thước cửa sổ
• width : chỉ định chiều rộng cửa sổ theo đơn vị pixel
• height : chỉ định chiều cao cửa sổ theo đơn vị pixel
Ví dụ:
window.open( “plc.htm”,”newWindow”,”toolbar=yes, location=1,directories=yes,status=yes,
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 23
menubar=1,scroolbar=yes,resizable=0,copyhisto ry=1,width=200,height=200”);
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>WINDOWS</TITLE>
<script LANGUAGE="Javascript">
<!--
function openWindow(url,name) {
popupWin = window.open(url, name, "scrollbars=yes,width=800, heigth=200 ");
}
-->
</script>
</HEAD>
<BODY>
<a href="javascript:openWindow('../chuyende/plc.htm','Win')">PLC</a>,
<a href="javascript:openWindow('../chuyende/suachuaw.htm','stoogeWin')">Sua chua</a>,
<a href="javascript:openWindow('../chuyende/tkweb.htm','stoogeWin')">Thiet ke web</a>
</BODY>
</HTML>
Để đóng cửa sổ ta có thể dùng phương pháp close()
Ví dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Close Example</TITLE>
</HEAD>
<BODY >
<A HREF="#" ONCLICK="self.close();return false"><IMG ALIGN="middle"
SRC="../demo.gif" WIDTH="16" HEIGHT="16" BORDER="0"></A>
<A HREF="#" ONCLICK="self.close();return false">Close This Sample</A>
</BODY >
</HTML>
Sử dụng đối tượng string
String là một đối tượng của Javascript,khi dùng đối tượng string chúng ta không cần các phát
biểu để tạo một instance (thể nghiệm) của đối tượng ,bất kỳ lúc nào ta đặt text giữa hai dấu
ngoặc kép và gán nó đến một biến hoặc một thuộc tính thì ta đã tạo một đối tượng string.
1. Các thuộc tính của đối tượng string
Thuộc tính length giữ số kí tự của string.
2. Các hành vi (Methods) của đối tượng string
a . Anchor (nameAttribute)
b . big()
c . blink()
d . bold()
e . charAt(index)
f . fixed()
g . fontcolor(color)
JAVAscript MEDIASPACE CLUB (HTD) PAGE: 24
h . fontsize(size)
i . indexOf(character,[fromIndex])
j . italics()
k . lastIndexOf(character,[fromIndex])
l . link(URL)
m . small()
n . strike()
o . sub()
p . substring(startIndex,endIndex)
q . sup()
r . toLowerCase()
s . toUpperCase()

http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh
25/6/2010, 19:15
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

Bác admin ơi, sao em soạn code html, rồi lưu nó dạng .html, UTF-8 thì ảnh làm nền background hay ảnh chèn vào nội dung trang đều không load dc nhỉ??? Thêm chút về JavaScipt 232140: :T::M:Thêm chút về JavaScipt 7831:???

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
25/6/2010, 19:49
TaiChat
TaiChat

V.I.P

cái này anh em đầu hàng thui ka ka nói nhiều là chuẩn bị ăn gạch đến nơi ka ka

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
25/6/2010, 19:59
MinhTuan
MinhTuan

Admin

oh my gost, hóa ra bác này muốn học CSS chứ có phải JavaScipt đâu, hix hix mà cái bác kia thấy mình dùng JavaScipt hồi nào nhỉ, có mỗi lần ở trên lớp xài CSS thui mà Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Thêm chút về JavaScipt 47977 Potay
http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh
25/6/2010, 20:41
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

thế chẳng phải Javascript sinh ra là để được nhúng vào html còn gì nữa. Học CSS kèm theo JVSc thì có sao ??? Thêm chút về JavaScipt 896790 Thêm chút về JavaScipt 758132 Thêm chút về JavaScipt 455775 :love: Thêm chút về JavaScipt 246238 Thêm chút về JavaScipt 564489 Thêm chút về JavaScipt 91819 Thêm chút về JavaScipt 37969 Thêm chút về JavaScipt 89679 Thêm chút về JavaScipt 856127

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
25/6/2010, 20:44
TaiChat
TaiChat

V.I.P

đừng tỏ ra nguy hiểm ko lại bị ăn gạch đấy anhlavip_10a4 ạ ka ka

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
25/6/2010, 20:48
MinhTuan
MinhTuan

Admin

Thằng nào dám cho tao ăn ghạch vậy, Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 Thêm chút về JavaScipt 48173 tao thách cả nhà nó....hehe, khi nào chuẩn bị cho anh em ăn ghạh thì báo trước 1 câu nhé, để anh em mua mũ bảo hiểm + đặt chỗ trước trong bệnh viện Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147 Thêm chút về JavaScipt 426147
http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh
25/6/2010, 20:50
TaiChat
TaiChat

V.I.P

ha ha tao cho mày ăn bây giờ

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà TaiChat
Trả lời nhanh
25/6/2010, 21:22
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

2 bác admin đi lạc đề rồi!!! Thêm chút về JavaScipt 351839 Thêm chút về JavaScipt 731204 Thêm chút về JavaScipt 281158 Thêm chút về JavaScipt 7317

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
25/6/2010, 21:40
MinhTuan
MinhTuan

Admin

Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 Thêm chút về JavaScipt 637185 he he, ngại quá
http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh
25/6/2010, 21:41
0xKiepLuHanhx0
0xKiepLuHanhx0

Member

thôi, vấn đề đó em ok rồi, tưởng khó, híc!!! Sang bên Office em có câu hỏi nhá...!!!

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà 0xKiepLuHanhx0
Trả lời nhanh
28/8/2010, 17:34
MinhTuan
MinhTuan

Admin

Đọc xong chỗ này mình cũng chả hiểu gì rồi Thêm chút về JavaScipt 37969 Thêm chút về JavaScipt 37969
http://my.opera.com/anhlavip12a4/blog/

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà MinhTuan
Trả lời nhanh

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà Sponsored content
Trả lời nhanh

Back to topMessage [Page 1 of 1]

  © FMvi.vn

« Xem bài trước | Xem bài kế tiếp »

Bài viết liên quan

    Quyền hạn của bạn:

    You cannot reply to topics in this forum