28/3/2011, 22:13
Hướng dẫn làm bài tập lớn môn CNPM
Danh sách các đề tài được liệt kê như phía dưới. Các sinh viên có thể đề xuất đề tài khác nhưng phải được giáo viên đồng ý.
Khi báo cáo trước lớp các nhóm phải làm trình chiếu bằng power point, in quyển
Tất cả lớp sẽ tập hợp các đề tài lại và ghi ra 1 cd; Mỗi nhóm in 1 quyển gửi lại cho cô khi bảo vệ
Tài liệu tham khảo
[You must be registered and logged in to see this link.]
Quy định về đề cương bài tập lớn
Bài tập lớn sẽ làm theo nhom khoảng từ 1-5
người. Font chữ Time new roman, khoảng cách dòng 1.3 lines, khoảng cách
các đoạn là 3pt. Khổ giấy a4, lề trên, dưới 2cm. phải 1.5 cm. lề trái 3
cm. Mỗi bài tập lớn dài khoảng từ 30-50 trang.
Bố cục của bài tập lớn
o Lời giới thiệu
o Mục lục
o Bảng danh mục các từ viết tắt nếu có
o Bảng danh mục các hình vẽ
o Bảng danh mục các biểu đồ
1. Phần mở đầu:
o Tầm quan trọng của vấn đề giải quyết (thuộc một trong các vấn đề đã nêu)
o Tên chủ đề lựa chọn, phạm vi liên quan đến vấn đề được đặt ra
o Vai trò và ý nghĩa của đề tài trong vấn đề chung nói riêng và cnpm nói chung
2. Nội dung
Tùy thuộc mỗi loại vấn đề mà việc trình bài nội dung có cách bố trí và bố cục riêng.
o Đặt vấn đề- đưa ra bài toán cụ thể
o Phương pháp, công cụ sử dụng
o Các bước giải quyết
o ưu nhược điểm của cách giải quyết
o ví dụ minh họa
o so sánh với các giải pháp khác cho vấn đề tương tự
3. Kết luận.
o Sự triển khai ứng dụng hiện tại và triển vọng của giải pháp
o Những vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu tiếp
o Những đề xuất có thể
4. Tài liệu tham khảo
Hà nội ngày tháng năm 2011
Danh sách các đề tài được liệt kê như phía dưới. Các sinh viên có thể đề xuất đề tài khác nhưng phải được giáo viên đồng ý.
Khi báo cáo trước lớp các nhóm phải làm trình chiếu bằng power point, in quyển
Tất cả lớp sẽ tập hợp các đề tài lại và ghi ra 1 cd; Mỗi nhóm in 1 quyển gửi lại cho cô khi bảo vệ
Số đề tài | Nội dung |
Đề tài 1 | Các tiến trình phát triển tiên tiến: RUP, winwin, spiral process, RAD- rapid analysis design) |
Đề tài 2 | Tiến trình cài đặt và chuyển đổi hệ thống (system installation and transformation) |
Đề tài 3 | Kỹ nghệ phần mềm trên web (web engineering) |
Đề tài 4 | Kỹ nghệ phần mềm phòng sạch (cleanroom software engineering) |
Đề tài 5 | Tái kỹ nghệ phần mềm (software reengineering) |
Đề tài 6 | Đặc tả hình thức phần mềm (software formal specification) |
Đề tài 7 | Đặc tả bằng lưới (PETRI network) |
Đề tài 8 | Đặc tả đại số (algebric specification) |
Đề tài 9 | Đặc tả bằng phương pháp VDM, phương pháp Z |
Đề tài 10 | Phương pháp thiết kế hướng thành phần (component based analysis and design |
Đề tài 11 | Phân tích thiết kế hướng đối tượng (object oriented analysis and design) |
Đề tài 12 | Phương pháp thiết kế hướng mẫu (pattern oriented analysis and degisn |
Đề tài 13 | Phân tích thiết kế hệ thời gian thực (real time analysis and design) |
Đề tài 14 | Phân tích thiết kế hướng sự kiện (event oriented analysis and degisn) |
Đề tài 15 | Bộ tiêu chuẩn ISO/9126; ISO 9000; ISO/IEC 15504; bộ công cụ SPICE;… |
Đề tài 16 | Kiểm thử đơn vị (unit testing) |
Đề tài 17 | Kiểm thử tích hợp (integration testing) |
Đề tài 18 | Kiểm thử hệ thống (system testing) |
Đề tài 19 | Kiểm thử hệ thống thời gian thực (real time software system) |
Đề tài 20 | Kiểm thử hệ thống hướng đối tượng (objectd software system) |
Đề tài 21 | Kiểm thử chấp nhận (aceptance testing) - Kiểm thử alpha, beta - Kiểm thử áp lực (stress testing) - Kiểm thử phục hồi (recovery testing) - Kiểm thử hồi quy (regression testing) - Kiểm thử bảo mật (security testing) |
Đề tài 22 | Phương pháp hộp trắng (white box testing) |
Đề tài 23 | Phương pháp hộp đen (black box testing) |
Đề tài 24 | Chiến lược kiểm thử từ dưới lên |
Đề tài 25 | Chiến lược kiểm thử từ trên xuống |
Đề tài 26 | Chiến lược vụ nổ lớn (Big bang testing) |
Đề tài 27 | Quy trình phát triển phần mềm nhúng |
Tài liệu tham khảo
- Nguyễn văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà – Giáo trình kỹ nghệ phần mềm, khoa cntt- đại học công nghệ hà nội, ĐHQGHN, 2006
- Nguyễn Thị Quỳnh- Giáo trình CNPM – ĐHSP Hà Nội, 2006
- roger s.pressman, software engineering, a practitioner’s approach; fifth edition, McGraw hill, 2001
- institue of electrical and electronics enginerrs (IEEE) [You must be registered and logged in to see this link.]
- Pressmen and Associates (2000). Cleanroom enginerring Resources [You must be registered and logged in to see this link.]
- Stavely, a(2000) integrating Z and cleanroom [You must be registered and logged in to see this link.]
- Wolack, c.2001. Taking the Art Out of Software development – an in depth review of cleanroom software enginerring. [You must be registered and logged in to see this link.]
- Một số trang web liên quan
[You must be registered and logged in to see this link.]
Quy định về đề cương bài tập lớn
Bài tập lớn sẽ làm theo nhom khoảng từ 1-5
người. Font chữ Time new roman, khoảng cách dòng 1.3 lines, khoảng cách
các đoạn là 3pt. Khổ giấy a4, lề trên, dưới 2cm. phải 1.5 cm. lề trái 3
cm. Mỗi bài tập lớn dài khoảng từ 30-50 trang.
Bố cục của bài tập lớn
o Lời giới thiệu
o Mục lục
o Bảng danh mục các từ viết tắt nếu có
o Bảng danh mục các hình vẽ
o Bảng danh mục các biểu đồ
1. Phần mở đầu:
o Tầm quan trọng của vấn đề giải quyết (thuộc một trong các vấn đề đã nêu)
o Tên chủ đề lựa chọn, phạm vi liên quan đến vấn đề được đặt ra
o Vai trò và ý nghĩa của đề tài trong vấn đề chung nói riêng và cnpm nói chung
2. Nội dung
Tùy thuộc mỗi loại vấn đề mà việc trình bài nội dung có cách bố trí và bố cục riêng.
o Đặt vấn đề- đưa ra bài toán cụ thể
o Phương pháp, công cụ sử dụng
o Các bước giải quyết
o ưu nhược điểm của cách giải quyết
o ví dụ minh họa
o so sánh với các giải pháp khác cho vấn đề tương tự
3. Kết luận.
o Sự triển khai ứng dụng hiện tại và triển vọng của giải pháp
o Những vấn đề còn tồn tại cần nghiên cứu tiếp
o Những đề xuất có thể
4. Tài liệu tham khảo
Hà nội ngày tháng năm 2011