1.
Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá,
trung bình, yếu và kém.
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 60 đến dưới 70 điểm: loại trung
bình khá;
đ) Từ 50 đến dưới 60 điểm: loại trung
bình;
e) Từ 30 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
g) Dưới 30 điểm: loại kém.
2.
Kết quả rèn luyện của những học sinh, sinh viên bị kỷ luật trong học kỳ từ mức
cảnh cáo trở lên không vượt quá loại trung bình; những học sinh, sinh viên bị kỷ
luật trong học kỳ ở hình thức khiển trách không được vượt quá loại trung bình
khá.
ĐÁNH GIÁ KẾT QỦA RÈN
LUYỆN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Đánh giá về ý thức
và kết quả học tập: (điểm đánh giá từ 0 đến 30)
0 < Điểm kỳ hiện tại < 1 Cộng 0 điểm
1 < Điểm kỳ hiện tại < 2 Cộng 10 điểm
2 < Điểm kỳ hiện tại < 3 Cộng 15 điểm
3 < Điểm kỳ hiện tại < 4 Cộng 20 điểm
HS, SV tham gia các đề tài NCKH cấp khoa, cấp trường, tham gia các câu lạc bộ
NCKH, cải tiến mô hình học tập, robocon..., hoặc là thành viên đội tuyển tham
gia dự thi HS,SV giỏi các cấp. ==>> Cộng 10 điểm
2. Đánh giá về ý thức
và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường, ký túc xá và nơi cư
trú: (điểm đánh giá từ 0 đến 35)
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá về ý thức
chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và tham gia
các hoạt động chính trị – xã hội, Văn hoá, Văn nghệ, TDTT: (điểm đánh giá từ 0
đến 30)
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đánh giá về ý thức
và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà
trường: (điểm đánh giá từ 0 đến 5)
-
Cán bộ lớp + 5 điểm
-
Nhóm trưởng + 3 điểm